CHƯƠNG TRÌNH DẠY
✔️ Can thiệp cá nhân
✔️ Can thiệp nhóm
✔️ Trị liệu âm ngữ
✔️ Trị liệu cảm giác
✔️ Tiền học đường
✔️ Hướng dẫn phụ huynh can thiệp tại nhà
ĐỐI TƯỢNG CAN THIỆP
✔️ Trẻ rối loạn phổ tự kỷ (ASD)
✔️ Trẻ tăng động giảm chú ý (ADHD)
✔️ Trẻ chậm nói/rối loạn ngôn ngữ Trẻ nói ngọng, nói lắp
✔️ Trẻ tiền tiểu học
✔️ Trẻ chậm phát triển trí tuệ
✔️ Trẻ khó khăn học tập
✔️ Trẻ rối loạn xử lý cảm giác
Những nỗi lo thường trực của cha mẹ có con
“chậm phát triển”
Con không nói được như các bạn cùng trang lứa, khiến bé bị cô lập
Gia đình luôn căng thẳng, mệt mỏi vì phải chăm sóc con
Con không tập trung vào bài học, ảnh hưởng đến kết quả học tập
Tương lai và sự phát triển lâu dài của con
Các dấu hiệu báo động cần phải can thiệp sớm cho trẻ
STT
Tên
Độ tuổi thường được phát hiện
Biểu hiện phụ huynh phát hiện
1
Tăng động giảm chú ý (ADHD)
3 tuổi – 11 tuổi
Không tập trung chú ý, nhìn lơ đãng
Chạy, nhảy, leo trèo, vận động không mệt mỏi
2
Chậm nói
(Gồm: Chậm nói đơn thuần & Chậm nói)
Từ 3 – 5 tuổi
Dưới 3 tuổi
(thời điểm vàng)
9 – 12 tháng: baba, mama… không biết ra dấu bằng cử chỉ như chỉ tay, vẫy tay, lắc đầu
12 – 15 tháng: chưa nói từ đơn
15 – 25 tháng: không tự nói đc 2 từ đơn, không phản ứng khi gọi tên,…
Chậm nói đơn thuần sẽ nhanh nói hơn chậm nói.
3
Rối loạn ngôn ngữ
Từ 3 tuổi trở lên
Không nói được khoảng 300 từ
4
Rối loạn âm lời nói
(ngọng……)
Từ 4 – 5 tuổi trở lên
(thời điểm vàng chỉnh ngọng)
Nhiều loại ngọng khác nhau…
Khó tạo âm, Bỏ ( tắc thanh hầu) các phụ âm, Thay thế các âm, …
5
Chậm phát triển và chậm phát triển trí tuệ
Từ 0 – 5 tuổi
Từ 3 – 5 tuổi PH bắt đầu phát hiện những dấu hiệu
0 – 6 tháng tuổi: bú mẹ mà không nhìn mẹ, không khóc ( thường được cho là trẻ ngoan), không giao tiếp mắt
6 – 12 tháng tuổi: Khó nuốt, khó ăn, mắt trẻ không nhìn vào mặt mẹ, không đáp ứng khi được gọi tên mình,…
12 – 18 tháng: Khó khăn trong việc ăn uống, rất ít khóc, Không có hoặc kém kỹ năng cùng chú ý, Không nói được từ đơn, từ đôi.
Xem dấu hiệu báo động đỏ.
6
Rối loạn xử lý cảm giác
0 – 7 tuổi
Từ 6 – 7 tuổi PH bắt đầu phát hiện những dấu hiệu
Thiếu sự phối hợp, vụng về – va đụng nhiều thứ,…
7
Tự kỷ
(Tự kỷ sẽ bị rối loạn xử lý cảm giác)
3 tuổi trở lên
Nếu muốn chẩn đoán tự kỷ thì sau 6 tuổi.
STT
1
Tên
Tăng động giảm chú ý (ADHD)
Độ tuổi thường được phát hiện
3 tuổi – 11 tuổi
Biểu hiện phụ huynh phát hiện
Không tập trung chú ý, nhìn lơ đãng
Chạy, nhảy, leo trèo, vận động không mệt mỏi
STT
2
Tên
Chậm nói
(Gồm: Chậm nói đơn thuần & Chậm nói)
Độ tuổi thường được phát hiện
Từ 3 – 5 tuổi
Dưới 3 tuổi (thời điểm vàng)
Biểu hiện phụ huynh phát hiện
9 – 12 tháng: baba, mama… không biết ra dấu bằng cử chỉ như chỉ tay, vẫy tay, lắc đầu
12 – 15 tháng: chưa nói từ đơn
15 – 25 tháng: không tự nói đc 2 từ đơn, không phản ứng khi gọi tên,…
Chậm nói đơn thuần sẽ nhanh nói hơn chậm nói.
STT
3
Tên
Rối loạn ngôn ngữ
Độ tuổi thường được phát hiện
Từ 3 tuổi trở lên
Biểu hiện phụ huynh phát hiện
Không nói được khoảng 300 từ
STT
4
Tên
Rối loạn âm lời nói
(Ngọng……)
Độ tuổi thường được phát hiện
Từ 4 – 5 tuổi trở lên
(Thời điểm vàng chỉnh ngọng)
Biểu hiện phụ huynh phát hiện
Nhiều loại ngọng khác nhau…
Khó tạo âm, Bỏ ( tắc thanh hầu) các phụ âm, Thay thế các âm, …
STT
5
Tên
Chậm phát triển và chậm phát triển trí tuệ
Độ tuổi thường được phát hiện
Từ 0 – 5 tuổi
Biểu hiện phụ huynh phát hiện
Từ 3 – 5 tuổi PH bắt đầu phát hiện những dấu hiệu
0 – 6 tháng tuổi: bú mẹ mà không nhìn mẹ, không khóc ( thường được cho là trẻ ngoan), không giao tiếp mắt
6 – 12 tháng tuổi: Khó nuốt, khó ăn, mắt trẻ không nhìn vào mặt mẹ, không đáp ứng khi được gọi tên mình,…
12 – 18 tháng: Khó khăn trong việc ăn uống, rất ít khóc, Không có hoặc kém kỹ năng cùng chú ý, Không nói được từ đơn, từ đôi.
Xem dấu hiệu báo động đỏ.
STT
6
Tên
Rối loạn xử lý cảm giác
Độ tuổi thường được phát hiện
0 – 7 tuổi
Biểu hiện phụ huynh phát hiện
Từ 6 – 7 tuổi PH bắt đầu phát hiện những dấu hiệu
Thiếu sự phối hợp, vụng về – va đụng nhiều thứ,…
STT
7
Tên
Tự kỷ
(Tự kỷ sẽ bị rối loạn xử lý cảm giác)
Độ tuổi thường được phát hiện
3 tuổi trở lên
Biểu hiện phụ huynh phát hiện
Nếu muốn chẩn đoán tự kỷ thì sau 6 tuổi.
( TƯ VẤN VÀ CAN THIỆP RỐI LOẠN PHÁT TRIỂN CHO TRẺ )
Giải pháp toàn diện cho trẻ chậm phát triển - Tương lai tươi sáng ngay tầm tay
CÁC YẾU TỐ CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CỦA CON
Xem TiVi, Điện Thoại, Máy Tính bảng, … gọi chung là thông tin điện tử , quá 2 tiếng/ ngày.
Không có người ( ba mẹ, bạn bè,….) tương tác, chơi cùng và hướng dẫn chơi.
Sinh non, sinh dưới 26 tuần (6,5 tháng), sinh mổ, yếu tố tâm lý khi mẹ mang thai.
Trong thời kì mang thai, mẹ sử dụng thuốc điều trị hoặc chất kích thích, cồn,…
Đã có người thân bị mắc bệnh, gia đình có nội hoặc ngoại có người ít nói,…
Ba mẹ cách nhau trên 5 tuổi, mẹ sinh con trên 35 tuổi
Xem TiVi, Điện Thoại, Máy Tính bảng, … gọi chung là thông tin điện tử , quá 2 tiếng/ ngày.
Không có người ( ba mẹ, bạn bè,….) tương tác, chơi cùng và hướng dẫn chơi.
Sinh non, sinh dưới 26 tuần (6,5 tháng), sinh mổ, yếu tố tâm lý khi mẹ mang thai.
Trong thời kì mang thai, mẹ sử dụng thuốc điều trị hoặc chất kích thích, cồn,…
Đã có người thân bị mắc bệnh, gia đình có nội hoặc ngoại có người ít nói,…
Ba mẹ cách nhau trên 5 tuổi, mẹ sinh con trên 35 tuổi
HỌC PHÍ VÀ LỚP HỌC
Thông tin
Cá nhân ( 1:1 )
Nhóm nhỏ
Bán trú ( 2 buổi )
Số lượng học sinh
1 cô và 1 trẻ
3 - 4 trẻ/ cô
5 - 7 trẻ / 2 cô
Thời gian
1 tiếng (60 phút)
1 tiếng (60 phút)
Từ 7h30 – 16h30
Thông tin
Số lượng
học sinh
Thời gian
Cá nhân
( 1:1 )
1 cô và 1 trẻ
1 tiếng
(60 phút)
Nhóm nhỏ
3 - 4 trẻ / cô
1 tiếng
(60 phút)
Bán trú
( 2 buổi )
5 - 7 trẻ / 2 cô
Từ
7h30 – 16h30
Các bước thực hiện tại tư vấn can thiệp
Các bước thực hiện tại tư vấn
can thiệp
Đánh giá đầu vào
Giáo viên chuyên môn đánh giá mức độ đầu vào, tư vấn hỗ trợ, định hướng cho Phụ huynh về các chỉ số.
Tương tác: Nhận thức nguyên nhân – kết quả, Chú ý đến người lớn – đồ vật, Sự tiếp cận, Khám phá đồ vật, Sự chú ý chung, Luân phiên, Bắt chước….
Giao tiếp
Đánh giá đầu vào
Giáo viên chuyên môn đánh giá mức độ đầu vào, tư vấn hỗ trợ, định hướng cho Phụ huynh về các chỉ số.
Tương tác: Nhận thức nguyên nhân – kết quả, Chú ý đến người lớn – đồ vật, Sự tiếp cận, Khám phá đồ vật, Sự chú ý chung, Luân phiên, Bắt chước….
Giao tiếp
Đặt mục tiêu
Sau 1-2 tuần can thiệp, chuyên viên can thiệp sẽ lên bảng mục tiêu chi tiết cho bé.
Đặt mục tiêu
Sau 1-2 tuần can thiệp, chuyên viên can thiệp sẽ lên bảng mục tiêu chi tiết cho bé.
Tham khảo video can thiệp
Tần suất giảm còn 2-3 lần/tuần từ tháng thứ 2.
Tham khảo video can thiệp
Tần suất giảm còn 2-3 lần/tuần từ tháng thứ 2.
Điều chỉnh mục tiêu
Sau 1 – 3 tháng, bảng mục tiêu sẽ được cập nhật để phù hợp với khả năng của trẻ.
Điều chỉnh mục tiêu
Sau 1 – 3 tháng, bảng mục tiêu sẽ được cập nhật để phù hợp với khả năng của trẻ.
Tham gia quan sát
Phụ huynh có thể quan sát quá trình can thiệp của con mình.
Tham gia quan sát
Phụ huynh có thể quan sát quá trình can thiệp của con mình.